Tiếng Lak – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Tiếng Lak

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lak
лакку маз (lakːu maz)
Sử dụng tạiBắc Kavkaz
Khu vựcNam Dagestan
Tổng số người nói152.050
Dân tộcNgười Lak
Phân loạiĐông Bắc Kavkaz
  • Lak
Hệ chữ viếtChữ Kirin (bảng chữ cái Lak)
Chữ Latinh (trước đây)
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
 Nga
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3lbe
Glottologlakk1252[1]
  Lak
Lak được phân loại là một ngôn ngữ sắp nguy cấp bởi Sách đỏ các ngôn ngữ bị đe dọa của UNESCO

Tiếng Lak (лакку маз, lakːu maz) là một ngôn ngữ riêng thuộc hệ Đông Bắc Kavkaz. Đây là ngôn ngữ được sử dụng bởi khoảng 157.000 người Lak, một dân tộc sống ở cộng hòa tự trị Dagestan của Nga (là một trong sáu ngôn ngữ tiêu chuẩn hoá ở khu vực này).

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]
Trang bìa của sách ngữ pháp tiếng Lak được đặt tên là "Лакскiй языкъ" hoặc Tiếng Lak do P. K. Uslar biên soạn vào năm 1890
"Лакская азбука" hoặc Bảng chữ cái Lak. Nhiều người gọi ngôn ngữ này là "Bak Tak" từ Ngữ pháp tiếng Lak của Peter Uslar.
Phúc Âm LucaSách Công vụ Tông đồ bằng tiếng Lak, 2019

Vào năm 1864, nhà dân tộc học và ngôn ngữ học người Nga P. K. Uslar đã viết: "Ngữ pháp tiếng Kazikumukh hoặc như tôi đã gọi tắt bằng ngôn ngữ mẹ đẻ, ngữ pháp tiếng Lak, Lakku maz, tiếng Lak, đã được sẵn sàng".[2]

Tiếng Lak đã trải qua nhiều thế kỉ thông qua một lượng từ mượn tiếng Ả Rập, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, tiếng Ba Tư, và tiếng Nga.[3] Khi Dagestan là một đơn vị hành chính thuộc Liên Xô và sau đó là Nga, phần lớn là mượn từ tiếng Nga (đặc biệt là từ vựng chính trị và kỹ thuật). Có một đài báo chí và phát thanh bằng ngôn ngữ này.[4]

Theo Hiến pháp Cộng hòa Dagestan năm 1994, tiếng Lak được đặt như một ngôn ngữ nhà nước cùng với tiếng Nga và một số ngôn ngữ khác nói ở Dagestan (khoảng 20 ngôn ngữ địa phương không được viết và không có địa vị chính thức). Tiếng Lak được dùng làm công cụ giảng dạy tại các trường tiểu học và làm môn học tại các trường trung học, dạy nghề và đại học. Có một báo chí bằng ngôn ngữ này, "Ilchi".

Tiếng Lak tiêu chuẩn dựa trên phương ngữ tại thành phố Kumukh (không nhầm lẫn với dân tộc Kumyk). Ngôn ngữ này có các phương ngữ sau: Kumukh, Vitskhi, Arakul, Balkhar, Shadni, Shalib, Vikhli, Kuli, và Kaya.

Ban đầu từ vựng được cho là gần giống với tiếng Dargin và hai ngôn ngữ này thường được kết hợp trong một nhóm con Lak–Dargin của các ngôn ngữ Dagestan. Tuy nhiên, việc nghiên cứu sâu hơn đã khiến các nhà ngôn ngữ học kết luận sự liên kết này là không đủ.

Phụ âm[5][6]
Môi Răng Sau lợi Ngạc mềm Tiểu thiệt Yết hầu Thanh hầu
thường môi hóa thường môi hóa thường môi hóa
Mũi m n
Tắc hữu thanh b d ɡ ɡʷ1 ʡ2
lơi vô thanh p t k 1 q 1 ʔ3
căng vô thanh kːʷ1 qːʷ1
phụt kʷʼ1 qʷʼ1
Tắc-xát lơi vô thanh t͡s t͡ʃ t͡ʃʷ1
căng vô thanh t͡sː t͡ʃː t͡ʃːʷ1
phụt t͡sʼ t͡ʃʼ t͡ʃʷʼ1
Xát lơi vô thanh s ʃ ʃʷ1 x 1 χ χʷ1 h
căng vô thanh ʃː ʃːʷ1 xːʷ1 χː χːʷ1
hữu thanh v ~
w ~ β1
z ʒ ʒʷ1 ʁ ʁʷ1
Rung r ʜ
Tiếp cận l j
  1. Các phụ âm này do Schulze đưa ra, nhưng không phải Titus.
  2. Phụ âm /ʡ/ do Titus đưa ra, nhưng không phải Schulze.
  3. Âm này phiên âm là âm tắc thanh hầu (đặt tên là "âm thanh quản thanh hầu" khá mơ hồ bởi cả hai nguồn).
  4. Theo Catford (1977) một số phương ngữ có các âm /t͡p, d͡b, t͡pʼ/.[7]

Nguyên âm

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm nguyên âm được trình bày là /a, e, i, o, u/. Ba nguyên âm /i, a, u/ có thể được yết hầu hóa dưới dạng /iˤ, aˤ, uˤ/, và cũng có các tha âm vị phía trước của [e, æ, œ].[8]

Ngữ pháp

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Lak là một trong số ngôn ngữ Đông Kavkaz với sự phù ứng (agreement) động từ theo ngôi. Nhìn chung, ngôn ngữ này chỉ phân biệt giữa người nói và người không tham gia nói. Tức là, hình vị đánh dấu sự phù ứng giữa ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai tương tự nhau.[9]

Số ít Số nhiều
1,2 -ra -ru
3 -r / -ri / -∅

Các đại từ tự do của tiếng Lak chia thành ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai[6]

Số ít Số nhiều
Tuyệt đối Gián tiếp
1 na tːu- žu(-)
2 ina wi- zu(-)

Chữ viết

[sửa | sửa mã nguồn]

Cho đến năm 1928, ngôn ngữ này được viết bằng chữ Ả Rập. Sau đó viết bằng chữ Latinh trong mười năm, và kể từ năm 1938 là chữ Kirin.

Ban đầu bảng chữ cái tiếng Lak bằng chữ Kirin gồm có 48 chữ cái, sau đó là 54 chữ cái khi thêm các chữ kép như "тт", "пп", "чч", "хьхь", v.v.:

А а Аь аь Б б В в Г г Гъ гъ Гь гь Д д
Е е Ё ё Ж ж З з И и Й й К к Къ къ
Кь кь Кӏ кӏ Л л М м Н н О о Оь оь П п
Пп пп Пӏ пӏ Р р С с Т т Тӏ тӏ У у Ф ф
Х х Хъ хъ Хь хь Хӏ хӏ Ц ц Цӏ цӏ Ч ч Чӏ чӏ
Ш ш Щ щ Ъ ъ Ы ы Ь ь Э э Ю ю Я я
Các bảng chữ cái tiếng Lak lỗi thời bằng chữ Latinh

Bảng so sánh chữ viết

[sửa | sửa mã nguồn]

Biên soạn theo[10],[11]

Chữ cái
Kirin
Latinh
(thập niên 1930)
Ả Rập IPA[12]
А а A a آ [a]
Аь аь Ә ә أ
Б б B b ب [b]
В в V v و [w]~[β]
Г г G g گ [g]
Гъ гъ Ƣ ƣ غ [ʁ]
Гь гь H h ه [h]
Д д D d د [d]
Е е e, Je je اه [e]
Ё ё Jo jo -
Ж ж Ƶ ƶ ژ [ʒ]
З з Z z ز [z]
И и I i اى [i]
Й й J j ي [j]
К к K k ک [k]
Къ къ Q q ڠ [q:]
Кк кк Kk kk کک [k:]
Кь кь Ꝗ ꝗ ق [q']
КӀ кӀ Ⱪ ⱪ ګ [k']
Л л L l ل [l]
М м M m م [m]
Н н N n ن [n]
О о O o اٶ [o]
Оь оь Ө ө اۊ [oˤ]~[ö]
П п P p پ [p]
Пп пп Pp pp پپ [p:]
ПӀ пӀ Ҏ ҏ ڢ [p']
Р р R r ر [r]
С с S s س [s]
Сс сс Ss ss سس [s:]
Т т T t ت [t]
Тт тт Tt tt تت [t:]
ТӀ тӀ T̨ t̨ ط [t']
У у U u او [u]
Ф ф F f[13]
Х х X x خ [χ]
Хх хх Xx xx خخ [χ:]
Хъ хъ Ӿ ӿ څ [q]
Хь хь Ҳ ҳ ݤ [x]
Хьхь хьхь Ҳҳ ҳҳ ݤݤ [x:]
ХӀ хӀ ħ[14] ح [ħ]
Ц ц S̵ s̵ ڝ [ʦ]
Цц цц S̵s̵ s̵s̵ ڝڝ [ʦ:]
ЦӀ цӀ Ⱬ ⱬ ڗ [ʦ']
Ч ч C c چ [ʧ]
Чч чч Cc cc چچ [ʧ:]
ЧӀ чӀ Ç ç[13] ج [ʧ']
Ш ш Ş ş ش [ʃ]
Щ щ Şc şc - [ʃʷ]
Ъ ъ ' - [ʔ]
Ы ы - -
Ь ь - -
Э э E e اه
Ю ю Ju ju, Ө ө اۊ
Я я Ja ja, Ә ә أ
- [14] ع
- є[14] ڃ

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Lak”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ P. K. Uslar. Этнография Кавказа [Ethnography of the Caucasus]. Языкознание [Linguistics]. 4. Лакский язык [The Lak language]. Tbilisi, 1890.
  3. ^ Словарь арабских и персидских лексических заимствований в лакском языке [Dictionary of Arabic and Persian lexical borrowings in Lak language]. N. B. Kurbaytayeva, I. I. Efyendiyev. Makhachkala, 2002.
  4. ^ Илчи – Lak newspaper Lưu trữ 2011-08-18 tại Wayback Machine
  5. ^ Consonant Systems of the North-East Caucasian Languages on TITUS DIDACTICA
  6. ^ a b The Lak Language – A quick reference, by Wolfgang Schulze (2007)
  7. ^ https://www.jstor.org/stable/2949334?read-now=1&seq=8#page_scan_tab_contents
  8. ^ Anderson, Gregory D. S. (1997). Lak phonology. Kaye A (ed.), Phonologies of Asia and Africa (including the Caucasus): University of Chicago.
  9. ^ Helmbrecht, J. (1996). "The Syntax of Personal Agreement in East Caucasian Languages". Sprachtypol. Univ. Frsch. (STUF) 49:127–48. Cited in Bhat, D.N.S. 2004. Pronouns. Oxford: Oxford University Press. p. 26.
  10. ^ “Новый алфавит для народностей Дагестана”. Культура и письменность Востока. Баку. 1928. tr. 176–177. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2022.
  11. ^ “Lakh romanization” (PDF) (bằng tiếng Anh). Institute of the Estonian Language. 27 tháng 4 năm 2003. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 27 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2016.
  12. ^ The Lak Language — Лакку маз. A Quick Reference Author: Wolfgang Schulze (IATS, LMU Munich). 2007
  13. ^ a b Введена в 1932
  14. ^ a b c Исключена в 1932

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Ngữ hệ Đông Bắc Kavkaz Bản mẫu:Ngôn ngữ tại Kavkaz